Json API

Chức năng: Gửi Request để kết nối với bên thứ 3.

Vị trí thẻ JSON API
Các phương thức sử dụng trong thẻ JSON API

GET

Phương thức GET trong lập trình và giao thức HTTP là một cách để truy vấn thông tin từ máy chủ web bằng cách gửi yêu cầu thông qua URL và nhận về dữ liệu tương ứng từ máy chủ.

Cấu hình:

  • (1): Địa chỉ đường link máy chủ bạn muốn thao tác.

  • (2): Headers là nơi để nhập thông tin xác thực, hay còn gọi là API Token. Token được sử dụng để cho phép người dùng thực hiện lệnh gọi API. Token xác thực kiểm tra xem thông tin nhận dạng người dùng nhập có chính xác không và họ có quyền truy cập lệnh gọi API cụ thể đó không.. Name: nhập Authorization Value: nhập phương thức + password. VD: Bearer eyJhbGciOiJIUzI1...

  • (3): Response Mapping là nơi lấy dữ liệu trong lệnh GET API và lưu vào một attribute cụ thể nào đó.. VD: lấy điểm loyalty của khách hàng "data": { "name": "Duong Trang", "gender": "female", "phone": "0383472374", "loyalty": {

    "point": "119", "poinUse": "2", "Totalpoint": 121 } } JSON Path là: data.loyalty.point

  • (4): Test API với chức năng như là lệnh gọi phương thức GET ta vừa nhập thông tin.

Ví dụ về một phương thức GET API để lấy ra thông tin đơn hàng

POST

Phương thức POST trong lập trình và giao thức HTTP được sử dụng để gửi dữ liệu từ trình duyệt web lên máy chủ web để thực hiện các hành động cụ thể và xử lý yêu cầu của bạn. Dữ liệu được gửi qua phương thức POST không hiển thị trực tiếp trong URL mà sẽ nằm trong phần Body.

Cấu hình:

  • (1): Địa chỉ đường link máy chủ bạn muốn thao tác.

  • (2): Headers là nơi để nhập thông tin xác thực - API Token.

  • (3): Dữ liệu được gửi lên từ phương thức POST. Có hai dạng truyền dữ liệu là kiểu Params (truyền tham số và giá trị) và kiểu JSON.

  • (4): Response Mapping là nơi lấy dữ liệu trong lệnh POST API và lưu vào một attribute cụ thể nào đó.

  • (5): Test API với chức năng như là lệnh gọi phương thức POSTT ta vừa nhập thông tin.

Ví dụ về một phương thức POST để tạo một đơn hàng

PUT

Phương thức PUT trong lập trình và giao thức HTTP được sử dụng để cập nhật hoặc thay thế một tài nguyên hiện có trên máy chủ web bằng dữ liệu mới được gửi từ trình duyệt web. Phương thức PUT yêu cầu bạn chỉ định vị trí của tài nguyên và gửi dữ liệu mới trong thân yêu cầu. Phương thức PUT là idempotent, đảm bảo rằng cập nhật được thực hiện chỉ một lần, dù có gửi yêu cầu lại nhiều lần.

Phương thức này tương tự như POST, bạn có thể cấu hình các trường dữ liệu giống như phương thức POST ở phía trên (POST).

DELETE

Phương thức DELETE trong lập trình và giao thức HTTP được sử dụng để xóa một tài nguyên cụ thể trên máy chủ web. Bằng cách gửi yêu cầu DELETE với URL tương ứng, bạn yêu cầu máy chủ xóa tài nguyên đó. Lưu ý rằng phương thức DELETE không thể khôi phục lại tài nguyên đã bị xóa, vì vậy cần sử dụng cẩn thận và xác nhận xóa một cách thích hợp.

Phương thức này tương tự như GET, bạn có thể cấu hình các trường dữ liệu giống như phương thức GET ở phía trên (GET).

Last updated

Was this helpful?