Marketer Report

Giao diện

Marketer Report được hoàn thiện với tính năng thống kê ra toàn bộ dữ liệu chạy quảng cáo của các marekter. Từ dữ liệu này thì ta sẽ có thể so sánh, tối ưu chi phí chạy quảng cáo và thay đổi chiến dịch hoạt động một cách hiệu quả đối với từng marketer.

Chú thích:

(1) Marketer Report: Báo cáo chi tiết của từng Marketer

(2) Top Marketer: Phân hạng marketer trong tháng hiện tại

  • Top Revenue: Phân hạng marketer theo doanh thu đạt được

  • Top Optimize: Phân hạng marketer theo tỷ lệ giữa Chi phí quảng cáo đã chay/ Tổng số đơn hàng

  • Top Order Number: Phân hạng marketer theo tổng số đơn hàng đã đạt được

1. Marketer Report

Marketer report là báo cáo chi tiết chi phí quảng cáo, số đơn và doanh thu đạt được và tỷ lệ chi phí QC/ đơn hàng, tỷ lệ chi phí QC/ doanh thu của từng marketer trong khoảng thời gian mà bạn đã chọn.

1.1. Kiểu hiển thị thống kê

Có 2 dạng hiển thị thống kê cho marketer: danh sách và biểu đồ:

  • Hiển thị theo danh sách

  • Hiển thị theo biểu đồ:

1.2. Bộ lọc thời gian

Bộ lọc thời gian hỗ trợ người dùng lọc thông tin cho marketer theo khoảng thời gian cụ thể được chọn.

Mặc định bộ lọc thời gian luôn chọn ngày hôm nay để hiển thị dữ liệu ra màn hình.

1.3. Show disable marketers

Tính năng giúp người dùng hiển thị ra các marketer bị ẩn thông tin. Do mặc định thì phần thông tin về marketer sẽ bị ẩn thông tin nên người dùng cần sử dụng tính năng này để bật những marketer muốn hiển thị thông tin lên.

1.4. Marketer

Marketer là phần thông tin của Marketer bao gồm tên và email của tài khoản đó trên hệ thống SmaxApp

1.5. Ads AC

Ads AC là tổng số tài khoản quảng cáo được gắn cho marketer.

1.6. Campaigns

Campaigns là tổng số chiến dịch đã có doanh thu đạt được mà marketer được gán.

1.7. Ads Fee

Ads Fee là tổng chi phí quảng cáo đã chạy trong khoảng thời gian mà người dùng lựa chọn để xem thông tin của marketer. Ví dụ trong ngày 25/8/2023 thì tổng chi phí quảng cáo của marketer andybui là 428,962đ.

1.8. Order

Order là tổng số đơn hàng đã đạt được trong khoảng thời gian người dùng lựa chọn theo từng marketer. Ví dụ trong ngày 25/8/2023, đã có 1 đơn hàng được đặt mua thành công.

1.9. Revenue

Revenue là tổng số doanh thu đạt được trong khoảng thời gian mà người dùng lựa chọn của từng marketer. Ví dụ trong ngày 25/8/2023, doanh thu đạt được là 930,000đ.

1.10. Ads/Order

Ads/Order là tổng chi phí quảng cáo đã chi tiêu trên một đơn hàng thành công.

Công thức tính:

1.11. Ads/Revenue

Ads/Revenue là tỷ lệ tổng chi phí quảng cáo đã chi tiêu trên tổng doanh thu đạt được.

Công thức tính:

1.12. Phân trang

Phân trang dùng để hiển thị một số lượng các dữ liệu dưới dạng danh sách và chia thành nhiều trang nhỏ hơn để người dùng dễ dàng quản lý và tìm kiếm thông tin.

2. Top Marketer

2.1. Top Revenue

Top Revenue là tính năng thống kê tổng doanh thu cao nhất của nhân viên marketer và doanh thu sẽ được sắp xếp từ cao đến thấp trong tháng hiện tại mà người dùng đang xem.

Người dùng muốn xem được top revenue thì sẽ cần lựa chọn bộ lọc thời gian theo tháng để xuất được thông tin đúng nhất.

2.2. Top Optimize

Top Optimize sẽ thống kê tổng chi phí QC đã chi tiêu trên một đơn hàng trong tháng, và phần chi phí đó cũng sẽ được hiển thị và sắp xếp theo hạng, từ cao đến thấp.

Top Optimize này chỉnh là chi phí Ads/Order ở bên Marketer report.

2.3. Top Order Number

Top Order Number sẽ thống kê cho người dùng về tổng số đơn hàng đã đạt được của từng marketer trong tháng, và cũng sẽ được sắp xếp theo hạng từ nhân viên có số đơn hàng cao nhất tới số đơn hàng thấp nhất.

Last updated

Was this helpful?