Quản lý thuộc tính
Last updated
Was this helpful?
Last updated
Was this helpful?
Mục đích chính của menu Thuộc tính là giúp cho người dùng thêm mới và kiểm soát các thuộc tính tùy chỉnh của khách hàng theo nhu cầu của doanh nghiệp và bản thân. Ngoài ra, menu này cũng giúp cho người dùng quản lý được các key - thứ sẽ được sử dụng rất nhiều trong .
Người dùng Smax.App đã đăng nhập vào hệ thống, thuộc 1 doanh nghiệp (Business) và được phân quyền truy cập vào module Khách hàng sẽ có quyền truy cập vào menu Quản lý thuộc tính.
Để truy cập vào menu Quản lý thuộc tính, bạn cần thực hiện các bước sau:
Trong module Khách hàng, ở thanh menu bên trái, chọn Thuộc tính.
Hệ thống sẽ hiển thị màn hình Danh sách thuộc tính hệ thống thuộc menu Quản lý thuộc tính như hình dưới:
Sau khi truy cập vào menu Quản lý thuộc tính, bạn sẽ thấy được 2 tab tương đương với 2 kiểu thuộc tính chính của hệ thống. Mặc định, tab Thuộc tính hệ thống sẽ được hiển thị đầu tiên.
Danh sách Thuộc tính hệ thống này sẽ hiển thị tất cả những thuộc tính khách hàng mà được hệ thống tạo ra. Bạn không thể xóa hay sửa nội dung của các thuộc tính này vì chúng là những thuộc tính trọng yếu hay được sử dụng trong việc định danh khách hàng và sử dụng trong việc thiết kế Automation.
Thông tin thuộc tính (1): Bất kỳ thuộc tính khách hàng nào cũng sẽ bao gồm những thông tin sau:
Trạng thái hoạt động: Nếu trạng thái On thì thuộc tính sẽ hoạt động và hiển thị được trong chi tiết khách hàng và Automation. Ngược lại trạng thái Off sẽ khiến thuộc tính ngưng hoạt động và không được hiển thị trong chi tiết khách hàng cũng như Automation. Với Thuộc tính hệ thống, mặc định trạng thái hoạt động sẽ là On.
Key: Là thứ định danh thuộc tính, bạn có thể coi key như 1 ID duy nhất của thuộc tính trong hệ thống. Chúng sẽ giúp bạn thêm chính xác thuộc tính mình cần khi thiết kế các block trong Automation.
Tên hiển thị: Việc sử dụng key để làm tên trường hiện thị cho các thông tin của khách hàng có thể khiến người dùng khó hiểu. Vì vậy, Tên hiển thị sẽ được sử dụng để làm tên trường (label) cho các thuộc tính của khách hàng.
Kiểu dữ liệu: Kiểu dữ liệu dùng để kiểm soát dữ liệu đầu vào của các thuộc tính đó.
Mô tả: Bạn có thể hiểu rõ hơn về ý nghĩa hay những ghi chú liên quan đến thuộc tính.
Danh sách Thuộc tính tùy chỉnh này sẽ hiển thị tất cả những thuộc tính khách hàng mà được chính người dùng tạo ra. Bạn có thể chủ động quản lý (thêm, sửa, xóa) các thuộc tính này để phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp hoặc bản thân.
Thông tin thuộc tính (1): Bất kỳ thuộc tính khách hàng nào cũng sẽ bao gồm những thông tin sau:
Trạng thái hoạt động: Là trạng thái hoạt động của thuộc tính khách hàng. Nếu trạng thái On thì thuộc tính sẽ hoạt động và hiển thị được trong chi tiết khách hàng và Automation. Ngược lại trạng thái Off sẽ khiến thuộc tính ngưng hoạt động và không được hiển thị trong chi tiết khách hàng cũng như Automation.
Key: Là thứ định danh thuộc tính, bạn có thể coi key như 1 ID duy nhất của thuộc tính trong hệ thống. Chúng sẽ giúp bạn thêm chính xác thuộc tính mình cần khi thiết kế các block trong Automation
Tên hiển thị: Việc sử dụng key để làm tên trường hiện thị cho các thông tin của khách hàng có thể khiến người dùng khó hiểu. Vì vậy, Tên hiển thị sẽ được sử dụng để làm tên trường (label) cho các thuộc tính của khách hàng.
Kiểu dữ liệu: Kiểu dữ liệu dùng để kiểm soát dữ liệu đầu vào của các thuộc tính đó
Chuỗi: Trường văn bản có thể chứa bất kỳ thông tin nào: văn bản, số hoặc ký tự đặc biệt.
Danh sách: Cho phép người dùng lựa chọn một hoặc nhiều mục trong danh sách
Số: Chứa dữ liệu dạng số, có thể được sử dụng trong các báo cáo phân tích.
Thời gian: Cho phép người dùng quy định ngày và thời gian.
Mô tả: Bạn có thể hiểu rõ hơn về ý nghĩa hay những ghi chú liên quan đến thuộc tính.
Bạn có thể thêm thuộc tính mới cho khách hàng bằng cách thực hiện các thao tác sau:
Trong màn hình Danh sách thuộc tính tùy chỉnh, ở góc trên bên phải, chọn Thêm mới.
Hệ thống sẽ hiển thị popup Thêm mới thuộc tính hình dưới.
Trong Popup này, bạn cần nhập định danh chính cho thuộc tính là Key, Tên hiển thị và Kiểu dữ liệu của chúng. Hiện tại Smax.App hỗ trợ người dùng tạo ra các trường có kiểu dữ liệu Số, Danh sách, Chuỗi và Thời gian.
Đối với thuộc tính tuỳ chỉnh, bạn nên đặt Key giống như Tên hiển thị nhưng không có dấu và viết liền hoặc tiếng Anh để về sau dễ dàng quản lý. VD Tên hiển thị: Điểm Tiềm năng thì nên có Key là DiemTiemNang hoặc PotentialScore
Bạn có thể dùng Mô tả như một nơi để ghi ý nghĩa hoặc những lưu ý liên quan đến thuộc tính này. Bạn cũng có thể sử dụng Tên hiển thị để thiết lập tên trường thuộc tính đó trong màn hình Chi tiết Khách hàng. VD: Bạn thêm mới 1 thuộc tính có Key là "Score", Tên hiển thị là "Điểm tiềm năng". Vậy ở màn hình Chi tiết Khách hàng sẽ có thêm một trường thông tin là Điểm tiềm năng thay vì tên là Score.
Sau khi nhập thông tin cho thuộc tính xong, nếu bạn muốn trường đó được kích hoạt và sử dụng luôn, hãy bật Trạng thái hoạt động rồi chọn Lưu. Mặc định, Trạng thái hoạt động của thuộc tính là Tắt để đề phòng trường hợp người dùng tạo nhầm và kích hoạt luôn dẫn đến xáo trộn thuộc tính của khách hàng.
Các Thuộc tính tùy chỉnh sau được thêm mới và kích hoạt sẽ hiển thị trong tab Thông tin Liên hệ của màn hình Chi tiết khách hàng.
Đối với các thuộc tính tùy chỉnh đang có trong danh sách, bạn có thể thao tác để chỉnh sửa hoặc xóa chúng.
Bật/Tắt Thuộc tính (1): Bạn có thể nhanh chóng kích hoạt/ngưng hoạt động thuộc tính ngay trên màn hình danh sách mà không cần đi vào thông tin chi tiết của chúng.
Sửa thuộc tính (2): Giúp bạn sửa chi tiết thuộc tính tùy chỉnh. Khi chọn Sửa, Popup Chỉnh sửa thuộc tính sẽ hiện lên như hình dưới
Để tránh việc hỏng cấu trúc dữ liệu hiện có, ví dụ như kịch bản Automation hay Marketing, bạn không thể sửa lại Key, Tên hiển thị hay Kiểu dữ liệu. Tuy nhiên bạn vẫn có thể sửa Mô tả hoặc tắt/bật Trạng thái hoạt động cho phù hợp với nhu cầu
Xóa thuộc tính (3): Giúp bạn loại bỏ thuộc tính không cần thiết khỏi hệ thống. Khi chọn Xóa, Popup Xác nhận sẽ hiện lên như hình dưới:
Chọn Ok để xác nhận việc xóa. Thuộc tính bị xoá sẽ không hiển thị trên danh sách tổ chức cũng như trong dữ liệu hệ thống.
Thêm mới (2): Giúp bạn thêm mới 1 thuộc tính cho khách hàng. Vui lòng đọc Thêm mới để biết thêm chi tiết.